THÔNG TIN TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2018

THÔNG TIN TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2018

TÊN TRƯỜNG: TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

 

(MÃ TRƯỜNG: DDL)

 

Địa chỉ: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

 

Điện thoại: 024-22452662               Fax: 024-38362065

 

Website: www.epu.edu.vn                                  Email: [email protected]

 

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

 

2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

 

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường

 

       Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, theo từng tổ hợp các môn xét tuyển A00, A01, D07, D01 và theo từng mã chuyên ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).

 

Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Tổ hợp các môn xét tuyển (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)

 

       Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học

 

       Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Anh văn

 

       Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Anh văn

 

       Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

 

       (Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau)

 

       Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2018 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

       Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường ĐHĐL. Thí sinh có thể thực hiện đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau:

 

       + Đăng ký xét tuyển trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử đăng ký xét tuyển ĐH trực tuyến của Bộ GD&ĐT hoặc qua trang Web tuyển sinh của trường  ĐHĐL: www.tuyensinh.epu.edu.vn.

 

       + Nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường ĐHĐL.

 

       + Gửi Hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện

 

       Thí sinh có điểm thi THPT năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và trường Đại học Điện lực quy định (sẽ thông báo bổ sung sau khi có kết quả thi THPT quốc gia) mới được tham gia xét tuyển.

 

       Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã ngành tuyển sinh.

 

       Tiêu chí phụ: Không có tiêu chí phụ

 

4. Các thông tin khác

 

      - Số lượng chỗ trong ký túc xá: 1356

 

      - Năm 2018 Trường Đại học Điện lực tiếp tục tuyển sinh các lớp đào tạo chất lượng cao được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo, gồm 8 chuyên ngành đào tạo với chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT

Tên ngành - chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu CLC

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301_CLC

 

1.1

Chuyên ngành Hệ thống điện

 

40

1.2

Chuyên ngành Điện công nghiệp & Dân dụng

 

40

2

Quản lý công nghiệp

7510601_CLC

30

3

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá – chuyên ngành Công nghệ tự động

7510303_CLC

30

4

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông – chuyên ngành Điện tử viễn thông

7510302_CLC

30

5

Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

7340101_CLC

30

6

Tài chính ngân hàng – chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

7340201_CLC

30

7

Kế toán – chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

7340301_CLC

30

Tổng

 

260

 

 

 

 

 

 

TT (1)  Mã trường (2) Mã ngành (3) Tên ngành (4) Chỉ tiêu (5) Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6) Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7) Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8) Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1        DDL 7340101 Quản trị kinh doanh (Gồm 2 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp và Quản trị du lịch, khách sạn)  100 0 A00   D07   A01   D01  
2 7340101_CLC Quản trị kinh doanh chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01   D01  
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng (Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng) 100 0 A00   D07   A01   D01  
4 7340201_CLC Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01   D01  
5 7340301 Kế toán (Gồm 2 chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán và kiểm soát) 170 0 A00   D07   A01   D01  
6 7340301_CLC Kế toán chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01   D01  
7 7340302 Kiểm toán 50 0 A00   D07   A01   D01  
8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 4 chuyên ngành: Hệ thống điện; Điện công nghiệp và dân dụng; Tự động hoá Hệ thống điện; Điều khiển kết nối nguồn phân tán) 500 0 A00   D07   A01      
9 7510301_CLC Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao (Gồm 2 chuyên ngành: Hệ thống điện chất lượng cao; Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao) 80 0 A00   D07   A01      
10 7510601 Quản lý công nghiệp  70 0 A00   D07   A01   D01  
11 7510601_CLC Quản lý công nghiệp chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01   D01  
12 7510602 Quản lý năng lượng 50 0 A00   D07   A01   D01  
13 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 50 0 A00   D07   A01   D01  
14 7480201 Công nghệ thông tin (Gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Quản trị và an ninh mạng; Thương mại điện tử) 350 0 A00   D07   A01   D01  
15 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển; Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp) 250 0 A00   D07   A01      
16 7510303_CLC Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01      
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Gồm 5 chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Điện tử và kỹ thuật máy tính; Điện tử và robot; Điện tử y tế) 180 0 A00   D07   A01      
18 7510302_CLC Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao 30 0 A00   D07   A01      
19 7520115 Kỹ thuật nhiệt (Gồm 2 chuyên ngành: Nhiệt điện; Điện lạnh) 230 0 A00   D07   A01      
20 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 50 0 A00   D07   A01      
21 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 50 0 A00   D07   A01      
22 7510407 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 50 0 A00   D07   A01      
23 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình điện; Xây dựng dân dụng và Công nghiệp; Quản lý dự án và công trình điện) 120 0 A00   D07   A01      
24 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Gồm 2 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy; Công nghệ chế tạo thiết bị điện) 120 0 A00   D07   A01      
25 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 160 0 A00   D07   A01      

Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển vào một ngành được chọn chuyên ngành mong muốn khi nhập học

Bạn cần hỗ trợ?