Quyết định ban hành chuẩn đầu ra Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã ngành: 7510205
(Kèm theo Quyết định số 2324/QĐ-ĐHĐL ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Điện lực)
1. Thông tin về chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo:
Tên tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Tên tiếng Anh: Automotive Engineering Technology
Mã ngành đào tạo: 7510205
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4,5 năm
Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật ô tô
Tên đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Điện lực
Nhà trường được công nhận kiểm định chất lượng theo Quyết định số 796/QĐ-KĐCL ngày 23 tháng 8 năm 2023 do Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.
Thời điểm cập nhật chuẩn đầu ra chương trình đào tạo: 10/2024
2. Mục tiêu đào tạo
2.1 Mục tiêu đào tạo chung
Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật ô tô hướng tới đào tạo các kỹ sư ô tô có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, có ý thức trách nhiệm cao đối với nghề nghiệp và cộng đồng; có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành toàn diện; có năng lực nghiên cứu, sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh với những tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực ô tô; có đủ năng lực để tham gia vào quá trình nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, góp phần phát triển ngành công nghiệp ô tô trong nước, đáp ứng yêu cầu của thị trường và hội nhập quốc tế.
2.2 Mục tiêu đào tạo cụ thể
PEO 1. Cung cấp các kiến thức cơ bản về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về văn hoá, chính trị xã hội; các kiến thức đại cương về khoa học cơ bản tự nhiên, tin học và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu cho việc tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và ngành đào tạo;
PEO 2. Cung cấp các kiến thức liên quan đến việc tính toán, phân tích, đánh giá, thiết kế, gia công - chế tạo, tổ chức sản xuất,... liên quan đến ngành đào tạo;
PEO 3. Cung cấp các kiến thức chuyên sâu liên quan đến lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật ô tô như: phân tích, xây dựng và thực hiện các quy trình công nghệ về chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô, đăng kiểm và thí nghiệm ô tô,...cũng như năng lực sử dụng các công cụ hiện đại liên quan đến ngành đào tạo;
PEO 4. Trang bị năng lực nghiên cứu, vận dụng sáng tạo và linh hoạt các cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu vào thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô ;
PEO 5. Trang bị năng lực học tập suốt đời, năng lực khởi nghiệp và năng lực làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hoá, đa quốc gia;
PEO 6. Có phẩm chất đạo đức, sức khỏe, động cơ và thái độ làm việc tốt.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
3.1 Chuẩn đầu ra
PLOs |
Nội dung chuẩn đầu ra |
---|---|
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng: |
|
*Về kiến thức: |
|
PLO1 |
Hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học lý luận chính trị và pháp luật, toán học và khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, năng lượng, cũng như sử dụng thành thạo ngoại ngữ để xác định, xây dựng và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
PLO2 |
Hiểu và vận dụng thành thạo các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật để giải quyết hiệu quả các vấn đề chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
*Về kỹ năng: |
|
PLO3 |
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức được trang bị để thực hiện các công việc như tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá, xây dựng các giải pháp cho vấn đề chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
PLO4 |
Có kỹ năng xây dựng và lập kế hoạch để tổ chức, triển khai, giám sát, quản lý các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô; dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác; |
PLO5 |
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong các tình huống chuyên môn; có kỹ năng thuyết trình, thảo luận, đàm phán và làm chủ các tình huống; Sử dụng được ngoại ngữ để giao tiếp và khai thác tài liệu liên quan tới lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật ô tô khi cần thiết. |
*Về mức tự chủ và trách nhiệm: |
|
PLO6 |
Có năng lực, ý thức và thái độ làm việc tốt trong mọi hoàn cảnh công việc; có trách nhiệm với bản thân, với nghề nghiệp và có ý thức phục vụ cộng đồng đối với các công việc liên quan đến chuyên môn; Có khả năng chủ động định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và tự tin, sẵn sàng đương đầu cũng như dám chấp nhận rủi ro để bảo vệ quan điểm cá nhân về chuyên môn; chủ động phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi |
3.2. Chỉ báo cho chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo
PLOs |
PIs |
Nội dung chỉ báo |
Trọng số (%) |
---|---|---|---|
PLO1 |
PI1.1 |
Hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản, hệ thống về Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chính trị, kinh tế-xã hội trong thực tiễn. |
20 |
PI1.2 |
Sử dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật; về toán học và khoa học tự nhiên; kiến thức về công nghệ thông tin; kiến thức thuộc lĩnh vực năng lượng; ngoại ngữ cần thiết phù hợp với tình huống chuyên môn công nghệ kỹ thuật ô tô. |
30 |
|
PI1.3 |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật; về toán học và khoa học tự nhiên; kiến thức về công nghệ thông tin; kiến thức thuộc lĩnh vực năng lượng; ngoại ngữ cần thiết để giải quyết vấn đề chuyên môn liên quan tới công nghệ kỹ thuật ô tô. |
50 |
|
PLO2 |
PI2.1 |
Nhận diện được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại của lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cần sử dụng trong ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
PI2.2 |
Sử dụng được các kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại của lĩnh vực công nghệ kỹ thuật phù hợp với tình huống chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
30 |
|
PI2.3 |
Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại của lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cần để giải quyết vấn đề chuyên môn trong ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
50 |
|
PLO3 |
PI3.1 |
Có khả năng đo lường, thí nghiệm, phân tích và đánh giá cho các vấn đề liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
PI3.2 |
Có khả năng xây dựng các giải pháp cho vấn đề chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
PI3.3 |
Có khả năng tổ chức thu thập dữ liệu, khả năng khả năng tối ưu hóa các giải pháp công nghệ liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
30 |
|
PI3.4 |
Có khả năng nghiên cứu khoa học và khám phá kiến thức mới trong lĩnh vực ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
30 |
|
PLO4 |
PI4.1 |
Có khả năng tham gia các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
PI4.2 |
Có khả năng quản lý các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
|
PI4.3 |
Có khả năng tư vấn các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
|
PI4.4 |
Có khả năng giám sát các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
|
PI4.5 |
Có khả năng dẫn dắt, khởi nghiệp và tạo việc làm liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô cho mình và cho người khác |
20 |
|
PLO5 |
PI5.1 |
Có khả năng sử dụng tiếng Việt và ngoại ngữ trong các công việc liên quan đến chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
20 |
PI5.2 |
Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận, đàm phán và làm chủ các tình huống liên quan đến chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
30 |
|
PI5.3 |
Có kỹ năng giao tiếp thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại liên quan đến chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
50 |
|
PLO6 |
PI6.1 |
Có thái độ làm việc nghiêm túc, cầu tiến và sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực cao |
20 |
PI6.2 |
Có khả năng chủ động định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và tự tin, sẵn sàng đương đầu cũng như dám chấp nhận rủi ro để bảo vệ quan điểm cá nhân về chuyên môn. |
20 |
|
PI6.3 |
Có trách nhiệm với bản thân, với nghề nghiệp và có ý thức phục vụ cộng đồng đối với các công việc liên quan đến chuyên môn |
20 |
|
|
PI6.4 |
Có năng lực phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi; |
20 |
|
PI6.5 |
Có sức khoẻ tốt, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước và có đạo đức nghề nghiệp. |
20 |